Thông tin khen thưởng Thông tin khen thưởng

Thủ tục xét tặng gia đình văn hóa
15/12/2020 | 11:21  | View Count: 483

1.Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm

Trình tự thực hiện

- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.

- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:

+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;

+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.

- Tổ chức cuộc họp bình xét:

+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;

+ Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.

 

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Thành phần hồ sơ

TT

Loại giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

1

(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).

   

2

(2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).

 

3

(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

 

 

Số bộ hồ sơ

01 (bộ).

Phí

Không có thông tin

   

Lệ phí

Không có thông tin

   

Mức giá

Không có thông tin

   

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.

   

Đối tượng thực hiện

- tổ chức

   

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

   

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Không có thông tin

   

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Không có thông tin

   

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

   

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

   

Kết quả thực hiện

Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa.

   

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “ẤP VĂN HÓA”, “BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”

   

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:

+ Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;

+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;

+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;

+ Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;

+ Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;

+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;

+ Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;

+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;

+ Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;

+ Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;

+ Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.

- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:

+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;

+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;

+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;

+ Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;

+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;

+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.

- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:

+ Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;

+ Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;

+ Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng;

+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;

+ Sử dụng nước sạch;

+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;

+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.

- Điều kiện 4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:

+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;

+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;

+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;

+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;

+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;

+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;

+ Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.

   

 

 

Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày      tháng      năm 20..

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA

THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA

NĂM….

Kính gửi:………………………………….

Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6       năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;

Hộ gia đình:…………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…

Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong năm…/.

 

TM. KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

CHỦ HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 07: Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa

Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............

Địa điểm:................................................................................................

Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp xã… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...

Chủ trì cuộc họp:...................................

Thư ký cuộc họp:...................................

Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:

1.......................................... chức vụ:...............................................................

2.......................................... chức vụ:...............................................................

3.......................................... chức vụ:...............................................................

4.......................................... chức vụ:...............................................................

Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:

STT

Tên hộ gia đình

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

2. Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa

Trình tự thực hiện

- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:

+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;

+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.

- Tổ chức cuộc họp bình xét:

+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;

+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

 

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Thành phần hồ sơ

STT

Loại giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số

ượng

1

(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).

   

2

(2) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.

   

3

(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dâ

 phố văn hóa”).

 

 

Số bộ hồ sơ

01 (bộ)

Phí

Không có thông tin

   

Lệ phí

Không có thông tin

   

Mức giá

Không có thông tin

   

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

   

Đối tượng thực hiện

- tổ chức

   

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

   

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Không có thông tin

   

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Không có thông tin

   

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

   

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

   

Kết quả thực hiện

Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.

   

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “ẤP VĂN HÓA”, “BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”

   

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.

   

 

 

 

Mẫu đơn, tờ khai:

Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa

 

Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............

Địa điểm:................................................................................................

Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.

Chủ trì cuộc họp:...................................

Thư ký cuộc họp:................................... , chức vụ: ...............................

Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:

1.......................................... chức vụ:...............................................................

2.......................................... chức vụ:...............................................................

3.......................................... chức vụ:...............................................................

4.......................................... chức vụ:...............................................................

Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:

STT

Tên hộ gia đình

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............

 THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

3. Thông báo tổ chức lễ hội

Trình tự thực hiện

- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Thành phần hồ sơ

STT

Loại giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

1

(1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;

   

2

(2) Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;

   

3

(3) Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;

   

4

(4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;

   

5

(5) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

   

 

Số bộ hồ sơ

01 (bộ).

 

Phí

Không có thông tin

   

Lệ phí

Không có thông tin

   

Mức giá

Không có thông tin

   

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.

   

Đối tượng thực hiện

Đơn vị tổ chức lễ hội.

   

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

   

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Không có thông tin

   

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Không có thông tin

   

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

   

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

   

Kết quả thực hiện

- Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. - Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

   

Căn cứ pháp lý của TTHC

Nghị định 110/2018 ngày 29/8/2018 quy định về quản lý và tổ chức lễ hội

   

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Không có thông tin

   

Đánh giá tác động TTHC

Không có thông tin

   
         

 

 

 






 

Thủ tục số 4: Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu

từ  500 cho đến dưới 1.000 bản

Trình tự thực hiện

- Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nhận phiếu hẹn trả kết quả TTHC;

- Cán bộ TNHS chuyển Bộ phận Văn hóa- Xã hội  thụ lý hồ sơ ngay trong buổi làm việc;

- Cán bộ Văn hóa- Xã hội thụ lý và giải quyết trong 03 ngày làm việc

- Cán bộ Văn hóa- Xã hội trình lãnh đạo ký Quyết định trong 1/2 ngày làm việc sau đó chuyển ngay về Bộ phận TNHSHC để  trả kết quả cho công dân đúng hẹn.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ

+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện;

+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có;

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;

+ Nội quy thư viện;

Số lượng

01 bộ

Thời gian giải quyết

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Cơ quan thực hiện

UBND cấp huyện

 

Kết quả

Quyết định hành chính

Lệ phí

Không.

Tên mẫu đơn

- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

- Bảng kê Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có

- Nội quy thư viện.              

Yêu cầu, điều kiện

- Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn cấp xã

- Thư viện hoạt động trên địa bàn cấp xã.

Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.

- Nghị định chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thư viện.

 - Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/1/2009 Quy định về tổ chức và hoạt động của Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;

- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập Thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.

- Quyết định 3637/QĐ-VHTTDL ngày 26/10/2015 VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

 

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________________

 

 ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

 

Kính gửi : ………………………………

 

Tên tôi là :

- Sinh ngày/tháng/năm:

- Nam (nữ):

- Trình độ văn hóa:

- Trình độ chuyên môn:

- Hộ khẩu thường trú:

đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

Tên thư viện:

Địa chỉ:                                     ; Số điện thoại:              ; Fax/E.mail:

Tổng số bản sách:                     ; Tổng số tên báo, tạp chí:

(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)

Diện tích thư viện:                      ; Số chỗ ngồi:

Nhân viên thư viện:

- Số lượng:

- Trình độ:

Nguồn kinh phí của thư viện:

Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………với …....……………

 

………, ngày   tháng   năm

(Người làm đơn ký tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)

  BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN

 

STT

Tên sách

Tên tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

Nguồn gốc tài liệu

Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________________

 

 ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

 

Kính gửi : ………………………………

 

Tên tôi là :

- Sinh ngày/tháng/năm:

- Nam (nữ):

- Trình độ văn hóa:

- Trình độ chuyên môn:

- Hộ khẩu thường trú:

đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

Tên thư viện:

Địa chỉ:                                     ; Số điện thoại:              ; Fax/E.mail:

Tổng số bản sách:                     ; Tổng số tên báo, tạp chí:

(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)

Diện tích thư viện:                      ; Số chỗ ngồi:

Nhân viên thư viện:

- Số lượng:

- Trình độ:

Nguồn kinh phí của thư viện:

Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………với ....................

 

………, ngày   tháng   năm

(Người làm đơn ký tên)

 

 

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)

 BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN

 

STT

Tên sách

Tên tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

Nguồn gốc tài liệu

Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở

   
   
   

 

Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở

Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã 

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định

Thời hạn giải quyết

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định hành chính

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012./.

 

 

Bình chọn Bình chọn

Theo bạn, giao diện Cổng thông tin điện tử phường đã đẹp hay chưa?