Chế độ chính sách Xây dựng chính quyền và thực hiện pháp luật
Trình tự thực hiện
- Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảUBND cấp xãhoặc gửi qua đường bưu điện.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ;nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
+ Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đổi chiếu.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.
- Nhận kết quả: đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảUBND cấp xãhoặc gửi qua đường bưu điện
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện.
Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;
- Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hỗ trợ kinh phí
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật bình đẳng giới năm 2006
- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
- Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: ……………………………………………..
Sinh ngày.... tháng... năm.... Dân tộc ……………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................................
Họ và tên chồng (nếu có): …………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ….. Dân tộc: …………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………….…………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT | Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ | Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. | Sinh một hoặc hai con. |
|
2. | Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân. |
|
3. | Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. |
|
4. | Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. |
|
5. | Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. |
|
6. | Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. |
|
7. | Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ). |
|
8. | Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. |
|
9. | Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh. |
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) ..... (*) ….. là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: …………… | ………, ngày …... tháng ….. năm 20... |
______________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ……………………………………………….
Nội dung xác minh | Kết quả xác minh (**) | Người xác minh | ||
Đúng | Không | Tên lĩnh vực được phân công phụ trách | Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm | |
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc làphụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn | …………... | …………... | ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo | …………... | …………... | ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | …………... | …………... | ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc | …………... | …………... | ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quyđịnh tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP | …………... | …………... | ………………….. ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
** Ghi “đúng’ hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: …………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT | Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ | Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. | Sinh một hoặc hai con. |
|
2. | Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân. |
|
3. | Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. |
|
4. | Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. |
|
5. | Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. |
|
6. | Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. |
|
7. | Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ). |
|
8. | Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. |
|
9. | Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh. |
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) ….. (*)…… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: …………… | ………, ngày …... tháng ….. năm 20... |
______________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ……………………………………………….
Nội dung xác minh | Kết quả xác minh (**) | Người xác minh | ||
Đúng | Không | Tên lĩnh vực được phân công phụ trách | Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm | |
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn | …………... | …………... | ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo | …………... | …………... | ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | …………... | …………... | ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc | …………... | …………... | ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP | …………... | …………... | ………………….. ………………….. ………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
____________________
** Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.