Chế độ chính sách Xây dựng chính quyền và thực hiện pháp luật
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
Thủ tục số 1: Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người nhận con nuôi chuẩn bị hồ sơ của mình và của trẻ mà mình muốn nhận làm con nuôi theo hướng dẫn và quy định pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – UBND cấp xã. Bước 2: Cán bộ 1 cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ : + Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân. + Trường hợp hồ sơ chưa đủ, còn thiếu cần phải bổ sung thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Chú ý: Việc hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cán bộ tiếp nhận cần hướng dẫn bằng văn bản, ghi cụ thể nội dung những giấy tờ cần bổ sung, cần hoàn thiện theo đúng quy định pháp luật. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới Bộ phận chuyên môn để giải quyết (cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch). Bước 4: Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận 1 cửa; kiểm tra hồ sơ; tiến hành lấy ý kiến theo quy định pháp luật. Bước 5: Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch hoàn thiện hồ sơ, báo cáo UBND và tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi. Bước 6: Con nuôi và cha, mẹ nuôi cùng những người liên quan phải có mặt thực hiện việc giao nhận con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã. Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | - Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ | I. Hồ sơ của người nhận con nuôi 1. Đơn xin nhận con nuôi (TP/CN – 2011/CN.02). 2. Bản sao hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản photo kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực). 3. Phiếu lý lịch tư pháp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). 4. văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc bản sao bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bản sao Giấy chứng tử …). 5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). 6. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú. Chú ý: Nếu người nhận con nuôi là cha dượng nhận con riêng của vợ; mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, dì, chú, bác, cậu ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần có Văn bản xác nhận hoàn cảnh, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế. Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại nơi thường trú của người nhận con nuôi (theo thỏa thuận) thì công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm xác minh hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế. II. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Do cha ,mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người được nhận làm con nuôi lập
Nếu trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của trẻ trong văn bản. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng | 01 bộ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết | Trrong thời hạn 30 ngày, trong đó: - Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến; - Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | 1. Người nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định pháp luật. 2. Người được nhận làm con nuôi thuộc một trong các trường hợp sau: - Trẻ em bị bỏ rơi có người nhận nuôi trước khi được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. - Trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng (cả cha, mẹ đẻ đều chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự) hoặc có cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng (có cha hoặc mẹ đẻ chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự), người giám hộ hoặc người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng và được UBND cấp xã thông báo tìm người nhận nuôi trước khi đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | * Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi đối với trường hợp trẻ mồ côi/trẻ tại gia đình nhưng không có người đủ khả năng nuôi dưỡng. + UBND cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp trẻ bị bỏ rơi nhưng chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi. + UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi trong trường hợp: cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận nuôi và cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em. * Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch. * Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (khi lấy ý kiến trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người nhận thường trú). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | - Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (02 bản và giao bên nhận nuôi và bên được nhận làm con nuôi mỗi bên giữ một bản). - Ghi nội dung vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi. - Trường hợp từ chối thực hiện thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | - 400.000đ/01 trường hợp Miễn lệ phí đối với trường hợp sau:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, tờ khai | 1. Đơn xin nhận con nuôi (TP/CN - 2011/CN.1). 2. Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện
|
Chú ý: Nếu người nhận nuôi là cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của chồng, vợ làm con nuôi; cô, cậu, chú, dì, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định về độ tuổi và điều kiện sức khỏe, kinh tế, chỗ ở.
1. Trẻ em dưới 16 tuổi. 2. Trẻ em đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuồi được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Nuôi con nuôi năm 2010. 2. Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. 3. Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của CP quy định chi thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi 4. Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 4. Thông tư số 24/2014/TT – BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP nagyf 27/6/2011 của BTP 5. Nghị định 114/2016 của CP quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giáy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu TP/CN-2011/CN.02
------------------------------- ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
Kính gửi:[1] ...............................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi: Họ và tên: ………………......................... Giới tính: ………............……. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................... Nơi sinh: ........................................................................................... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ................................... Nơi thường trú: ……………….......................................................... .......................................................................................................... Tình trạng sức khỏe: .......................................................................... ………...………………………..........................................…………… Họ và tên cha: ........................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................. Dân tộc:.............................................. Quốc tịch: .................................... Nơi thường trú: ......................................................................................... .................................................................................................................... ............................................................................................................. Họ và tên mẹ: ..................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................... Dân tộc:......................................... Quốc tịch: ......................................... Nơi thường trú: ......................................................................................... Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[2]: ....................................................................................................................................... Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi: ....................................................................................................................................... Lý do xin nhận con nuôi: ................................................................ ………………………………………..........................................…………................. Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho....................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú. Đề nghị[4] ................................................................. xem xét, giải quyết. .................., ngày ........ tháng ...... năm................. ÔNG BÀ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên
|
Thủ tục số 2: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại khai thông tin vào tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và quy định pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – UBND cấp xã. - Bước 2: Cán bộ 1 cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân. + Trường hợp hồ sơ chưa đủ, còn thiếu cần phải bổ sung thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Chú ý: Việc hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cán bộ tiếp nhận cần hướng dẫn bằng văn bản, ghi cụ thể nội dung những giấy tờ cần bổ sung, cần hoàn thiện theo đúng quy định pháp luật. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới Bộ phận chuyên môn để giải quyết (cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch). Bước 4: Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận 1 cửa; kiểm tra , hoàn thiện hồ sơ. Chuyển kết quả ra Bộ phận một cửa Trường hợp hồ sơ cần xác minh, làm rõ; cần bổ sung hồ sơ, cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch gửi yêu cầu để Bộ phận 1 cửa thông báo công dân bổ sung và hẹn lại ngày trả kết quả. Bước 5: Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân theo giấy hẹn. Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính – UBND cấp xã (không được ủy quyền). Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ: hhtps://dichvucong.hanoi.gov.vn |
Thành phần hồ sơ | 1. Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (TP/CN – 2011/CN.04). Chú ý: Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã không phải nơi trước đây đã đăng ký nuôi con nuôi thì phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký và có chữ ký của ít nhất 02 người làm chứng. |
Số lượng | 01 bộ |
Thời gian giải quyết | - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện | - Cha mẹ nuôi hoặc con nuôi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây. |
Cơ quan thực hiện |
+ UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây. + UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú.
|
Kết quả thực hiện | - Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (01 bản chính cho người yêu cầu). - Trường hợp từ chối thực hiện, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối. |
Lệ phí | Miễn lệ phí |
Tên mẫu đơn, tờ khai | 1. Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (TP/CN – 2011/CN.04). |
Yêu cầu, điều kiện |
|
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Nuôi con nuôi năm 2010. 2. Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. 3. Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của CP quy định chi thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi 4. Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 4. Thông tư số 24/2014/TT – BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP nagyf 27/6/2011 của BTP 5. Nghị định 114/2016 của CP quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giáy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:[5] ...................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi: Họ và tên: ..................................................................Giới tính: ......................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................... Nơi sinh: .......................................................................................................... Dân tộc: ...............................................................Quốc tịch: .............................. Nơi thường trú:.................................................................................................... ............................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[6]:
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [7]:............................................ Tên cơ sở nuôi dưỡng: ..................................................................................... Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:..................................................................... Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ........................................................ ......................................................ngày..............tháng..............năm............ . Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị....................................................................................... đăng ký. ................., ngày ............tháng............năm............ Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là................................................sinh năm ........... Số CMND..............................., cư trú tại........................ ........................................................................................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) |
[1] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[2] Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
[3] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[4] Như kính gửi.
[5] Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
[6] Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng,
chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.