Chế độ chính sách Xây dựng chính quyền và thực hiện pháp luật
1.Hỗ trợ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch Covid
+ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế. - Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với Phòng Tai chính - Kế hoạch, Phòng LĐTB&XH rà soát, thẩm định, tổng hợp danh sách trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. - Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt phải trả lời hộ kinh doanh bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 5: Sau khi ban hành Quyết định, Chủ tịch UBND cấp huyện giao UBND cấp xã tổ chức chi trả cho các hộ kinh doanh cá thể trong thời gian 03 ngày làm việc. (Theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
+ Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | 12 Ngày làm việc | 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: 1. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ: 05 ngày làm việc. 2. Chi cục Thuế rà soát, thẩm định: 02 ngày làm việc 3. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 4. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. | |
Trực tuyến | 12 Ngày làm việc | 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: 1. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ: 05 ngày làm việc. 2. Chi cục Thuế rà soát, thẩm định: 02 ngày làm việc 3. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 4. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. | |
Dịch vụ bưu chính | 12 Ngày làm việc | 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: 1. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ: 05 ngày làm việc. 2. Chi cục Thuế rà soát, thẩm định: 02 ngày làm việc 3. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 4. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. |
+ Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm). - Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. | Mau 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Cơ quan có thẩm quyền:
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
+Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2020/QĐ-TTg | Quyết định 15/2020/QĐ-TTg | 24-04-2020 | |
480/QĐ-LĐTBXH | Quyết định 480/2020QĐ-LĐTBXH | 29/4/2020 | |
1955/QĐ-UBNDTPHN | Quyết định 1995/2020QĐ-LĐTBXH | 12/5/2020 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
(i) Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế. (ii) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ……………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh: ……………………….…………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: ………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: ……………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ……………….. Ngày….tháng….năm sinh: ………………
2. Dân tộc: ……………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…....……
Ngày cấp: ..../..../.......Nơi cấp………………………..……………………
4. Số điện thoại: …………………….Địa chỉ email (nếu có)……………
5. Nơi ở hiện nay (1):……………………………………………………..
……………………………………………………………………………
Kể từ ngày ....../...../....... đến ngày …., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …… triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản…….Số tài khoản tại ngân hàng:…….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
| ......., ngày .....tháng ..... năm 2020 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
2. Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID- 19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp. Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, UBND cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập của người lao động, tổng hợp danh sách trình UBND cấp huyện. Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ như sau: - Phòng LĐTB&XH chủ trì, phối hợp BHXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. - Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt phải trả lời người lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Sau khi ban hành Quyết định, Chủ tịch UBND cấp huyện giao UBND cấp xã tổ chức chi trả cho người lao động trong thời gian 03 ngày làm việc (Theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | 05 Ngày làm việc | 05 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp huyện nhận được Danh sách do UBND cấp xã trình, trong đó: 1. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 2. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. | |
Trực tuyến | 05 Ngày làm việc | 05 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp huyện nhận được Danh sách do UBND cấp xã trình, trong đó: 1. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 2. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. | |
Dịch vụ bưu chính | 05 Ngày làm việc | 05 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp huyện nhận được Danh sách do UBND cấp xã trình, trong đó: 1. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 2. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp). - Bản sao một trong các giấy tờ sau: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. + Quyết định thôi việc. + Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. - Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị. | Mau 03.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Người nước ngoài
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Cơ quan có thẩm quyền:
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2020/QĐ-TTg | Quyết định 15/2020/QĐ-TTg | 24-04-2020 | |
480/QĐ-LĐTBXH | Quyết định 480/2020QĐ-LĐTBXH | 29/4/2020 | |
1955/QĐ-UBNDTPHN | Quyết định 1995/2020QĐ-LĐTBXH | 12/5/2020 | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây: - Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định; - Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..........
2. Dân tộc: ……............................................. Giới tính: ....................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:.........................................
Ngày cấp: …..../…...../.................................. Nơi cấp:.....................................................
4. Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
Nơi tạm trú: ........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ...............................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ....../...../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:……...……………………..…………..…….
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:…… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội: ....................................................................................................
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ..............................................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: .............................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay: ……………..đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản:…….Ngân hàng:…….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là…………………………………1
| .........., ngày ....... tháng ..... năm 2020 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: 1. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
3. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng chính sách và ngược lại. Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, UBND cấp xã rà soát và tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện như sau: - Thành lập Hội đồng xét duyệt (sau đây gọi tắt là Hội đồng) gồm: Chủ tịch UBND cấp xã - Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch UBND cấp xã phụ trách Văn hóa xã hội - Phó Chủ tịch Hội đồng; các thành viên gồm: công chức LĐTB&XH, công chức tư pháp hộ tịch, Lãnh đạo MTTQ, Trưởng Công an; Trưởng ban công tác Mặt trận khu dân cư, tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn, cảnh sát khu vực (Trường hợp có đối tượng bán vé số lưu động mời Chi nhánh Xổ số kiến thiết quận, huyện, thị xã tham gia). - Hội đồng cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ. - UBND cấp xã công khai với cộng đồng dân cư, niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, khu dân cư, tổ dân phố (nếu có), trang thông tin gồm tin của xã, phường, thị trấn (nếu có) trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện (theo Biểu số 04 kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp huyện qua Phòng LĐTB&XH (kèm theo biên bản họp Hội đồng). Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ như sau - Phòng LĐTB&XH chủ trì, phối hợp Công an huyện, phòng Tư pháp, phòng Tài chính Kế hoạch tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. - Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Sau khi ban hành Quyết định, Chủ tịch UBND cấp huyện giao UBND cấp xã tổ chức chi trả cho người lao động trong thời gian 03 ngày làm việc. (Theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | 10 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: 1. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ: 05 ngày làm việc (đã bao gồm 02 ngày làm việc niêm yết công khai). 2. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 3. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. | |
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | 10 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: 1. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ: 05 ngày làm việc (đã bao gồm 02 ngày làm việc niêm yết công khai). 2. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 3. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. | |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | 10 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: 1. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ: 05 ngày làm việc (đã bao gồm 02 ngày làm việc niêm yết công khai). 2. UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ: 02 ngày làm việc. 3. UBND cấp xã tổ chức chi trả: 03 ngày làm việc. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm). | Mau 04.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Cơ quan có thẩm quyền:
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2020/QĐ-TTg | Quyết định 15/2020/QĐ-TTg | 24-04-2020 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau: (i) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020; (ii) Cư trú hợp pháp tại địa phương; (iii) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe. Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối tượng nêu trên từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Mẫu số04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./............
2. Dân tộc: …............................................. Giới tính: ......................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:.........................................
Ngày cấp: …..../…...../.................................. Nơi cấp:.....................................................
4. Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
Nơi tạm trú: ........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ...............................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): ........................ Số thẻ bảo hiểm y tế:...........................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
o Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
o Thu gom rác, phế liệu
o Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
o Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
o Bán lẻ vé số lưu động
o Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2: ................................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:…………..đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: .............................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay: ……………………….đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản: ……Ngân hàng: …..….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
| ….ngày……tháng….năm 2020 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh